Pseudochelidon sirintarae
Giao diện
Pseudochelidon sirintarae | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Hirundinidae |
Chi (genus) | Pseudochelidon |
Loài (species) | P. sirintarae |
Danh pháp hai phần | |
Pseudochelidon sirintarae Thonglongya, 1968[2] Mẫu gốc từ Bung Boraphet, Amphoe Mueang, Nakhon Sawan (tỉnh), Thái Lan[3] | |
![]() Phân bố cho thấy phạm vi trú đông ở Thái Lan; phạm vi sinh sản không rõ | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Pseudochelidon sirintarae hay Én sông mắt trắng là một loài chim trong họ Hirundinidae.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). "Eurochelidon sirintarae". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Dickinson, E C; Dekker, R W R J; Eck, S; Somadikarta, S (2001). "Systematic notes on Asian birds. 14. Types of the Hirundinidae". Zoologische Verhandelingen Leiden. Quyển 335. tr. 145–166.
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ Turner & Rose (1989) pp. 86–88.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Pseudochelidon sirintarae tại Wikispecies